Cuối năm, các đơn vị thực hiện hạch toán những khoản chi sự nghiệp nhắm xác định chênh lệch thu chi và kết chuyển phần chênh lệch sang thu ngân sách xã chưa qua kho bạc.
Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết
– Khi phát sinh các khoản thu sự nghiệp của xã, căn cứ vào chứng từ thu tiền, ghi;
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
Có TK 711 – Thu sự nghiệp.
– Khi phát sinh các khoản chi sự nghiệp, căn cứ vào chứng từ chi, ghi:
Nợ TK 811 – Chi sự nghiệp
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc (1128)
Có TK152- Vật liệu
Có TK 311 – Các khoản phải thu (thanh toán tạm ứng)
Có TK 331- Các khoản phải trả
– Cuối kỳ kết chuyển chi sự nghiệp trừ vào thu sự nghiệp, ghi:
Nợ TK 711 – Thu sự nghiệp
Có TK 811 – Chi sự nghiệp
– Kết chuyển số chênh lệch thu sự nghiệp lớn hơn chi sự nghiệp vào thu ngân sách xã chưa hạch toán vào NSNN, ghi:
Nợ TK 711 – Thu sự nghiệp
Có TK 337 – Thu ngân sách xã chưa hạch toán vào NSNN.
Ví dụ:
2.1. Ngày 05/04/2024 thu phí chợ:
- Vào menu Tiền gửi, trỏ chuột tại Thu tiền, chọn Phiếu nộp tiền kho bạc.
- Hạch toán Nợ 1121/Có TK 711: 200.000.000đ.
2.2. Ngày 30/09/2024 chuyển khoản kho bạc chi sử dụng diện tích bán hàng tại chợ:
- Vào menu Dự toán ngân sách, trỏ chuột tại Chuyển khoản kho bạc, chọn Chuyển khoản kho bạc.
- Hạch toán Nợ 811/Có 1121: 50.000.000đ.
2.3. Theo hướng dẫn tại TT70/2019/TT-BTC, cuối kỳ đơn vị thực hiện kết chuyển chi sự nghiệp trừ vào thu sự nghiệp đế xác định chênh lệch thu, chi sự nghiệp:
- Vào menu Tổng hợp, trỏ chuột tại Kết chuyển tài khoản, chọn Phiếu kết chuyển hoạt động sự nghiệp.
- Phần mềm tự động hạch toán trên Phiếu kết chuyển tài khoản:
Nợ TK 711/Có TK 811: 50.000.000đ (Số đã chi)
Nợ TK 711/Có TK 337: 150.000.000đ (Số thu sự nghiệp còn thừa)
- Nhấn Cất.
2.4. Căn cứ vào giấy nộp tiền vào ngân sách đã được Kho bạc xác nhận, kế toán ghi thu ngân sách xã hạch toán vào NSNN:
- Vào menu Tổng hợp, chọn Chứng từ nghiệp vụ khác.
- Hạch toán: Nợ TK 337/Có TK 714: 50.000.000đ
- Nhấn Cất.