Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết
1. Định khoản
a. Hạch toán số tạm ứng cho nhà thầu công trình:
Nợ TK 331/Có TK 1121
đồng thời Có TK 00821
- Hạch toán vào Nguồn kinh phí xây dựng
Nợ TK 137/ Có TK 4411
b. Nhận được khối lượng nghiệm thu công trình
Nợ TK 2412/ Có TK 331
Lập bảng kê thanh toán số đã ứng
Nợ TK 814/Có TK 137
đồng thời Có TK 00821 âm tiền
Có TK 00822 dương tiền
c. Khi có quyết định phê duyệt quyết toán
Nợ TK 331/Có TK 1121: Thanh toán số tiền còn lại cho nhà thầu
Nợ TK 814/Có TK 4411: Kết chuyển nguồn hình thành còn lại XDCB
d. Ghi tăng Tài sản cố định
Nợ TK 211/Có TK 466
2. Ví dụ
Trong tháng 03/2024, Xã có tình hình thực hiện dự án đầu tư đường nội bộ thôn, cụ thể như sau:
A. Đơn vị ký hợp đồng và chuyển tiền tạm ứng
Ngày 01/03/2024 UBND xã có ký hợp đồng thực hiện dự án đầu tư đường nội bộ thôn với Công ty cổ phần tư vấn Xây dựng Bình Minh Uông Bí.
Ngày 02/03/2024: Xã đã tạm ứng kinh phí thực hiện thi công công trình cho Công ty cổ phần tư vấn Xây dựng Bình Minh Uông Bí từ TK Kho bạc, số tiền tạm ứng 50.000.000đ.
B. Nhận khối lượng nghiệm thu bàn giao công trình
Ngày 26/03/2024: Công ty cổ phần tư vấn Xây dựng Bình Minh Uông Bí hoàn thành công trình và lập biên bản bàn giao khối lượng công việc hoàn thành. Số tiền là: 300.000.000đ
Ngày 31/03/2024: UBND xã đã làm thủ tục chuyển tiền trả cho Công ty cổ phần tư vấn Xây dựng Bình Minh Uông Bí từ tài khoản ngân sách nhà nước. Số tiền: 250.000.000đ
C. Quyết định phê duyệt quyết toán công trình
Ngày 31/03/2024: Công ty cổ phần tư vấn Xây dựng Bình Minh Uông Bí hoàn thành công trình và lập quyết toán. Giá trị công trình theo quyết toán của cấp có thẩm quyền phê duyệt là: 300.000.000đ.
3. Hướng dẫn trên phần mềm
Bạn thao tác trên phần mềm theo hướng dẫn sau:
Bước 1: Khi đơn vị ký hợp đồng và chuyển tiền tạm ứng
1. Rút tạm ứng chuyển tiền tạm ứng cho nhà thầu
- Vào Dự toán ngân sách\Chuyển khoản kho bạc hạch toán Nợ TK 331/Có TK 112, chọn nghiệp vụ: Tạm ứng-Dự toán
- Nhấn Cất
- Phần mềm đồng thời sinh chứng từ ghi Có TK 00821, bạn có thể tích vào CT tham chiếu để xem chi tiết chứng từ
2. Đồng thời ghi chi ngân sách xã chưa qua Kho bạc để hình thành nguồn vốn đầu tư XDCB
- Vào Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác hạch toán Nợ TK 137/Có TK 4411
Bước 2: Nhận khối lượng nghiệm thu bàn giao công trình
1. Khi nhận khối lượng nghiệm thu bàn giao công trình
- Vào Tổng hợp\Chứng từ nghiệp vụ khác
- Hạch toán Nợ TK 2412/Có TK 331, Số tiền được bàn giao nghiệm thu
2. Thanh toán số tiền đã tạm ứng cho nhà thầu
- Vào Dự toán ngân sách\Lập bảng kê\Lập bảng kê thanh toán tạm ứng
- Chọn thời gian của chứng từ cần thanh toán, tích Lấy dữ liệu, tích chọn chứng từ cần thanh toán
- Nhấn Cất
- Trên bảng kê thanh toán tạm ứng, Tích Thanh toán
- Phần mềm tự động sinh phiếu kết chuyển tài khoản TK Nợ 814\TK Có 137
- Nhấn Cất. Phần mềm tự động sinh chứng từ đồng thời Có TK 00821 âm tiền, Có TK 00822 dương tiền
3. Thanh toán trực tiếp khoản nợ còn lại cho nhà thầu:
- Vào Dự toán ngân sách/Chuyển khoản kho bạc
- Hạch toán TK Nợ 331/TK Có 1121, Chọn nghiệp vụ là Thực chi – dự toán
- Nhấn Cất
- Phần mềm tự động sinh chứng từ đồng thời Có TK 00822
- Đồng thời ghi chi ngân sách xã qua Kho bạc để hình thành nguồn vốn đầu tư XDCB
Vào Tổng hợp/Chứng từ nghiệp vụ khác hạch toán Nợ TK 814/Có TK4411
Bước 3: Khi có quyết định phê duyệt quyết toán công trình
- Vào Tổng hợp/Chứng từ nghiệp vụ khác
- Hạch toán số tiền đã thanh toán: Nợ TK4411/Có TK 2412