Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết
1. Khái niệm
Chi chuyển nguồn là việc chuyển nguồn kinh phí năm trước sang năm sau để thực hiện các khoản chi đã được bố trí trong dự toán năm trước hoặc dự toán bổ sung nhưng đến hết thời gian chỉnh lý chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa xong được cơ quan có thẩm quyền cho tiếp tục thực hiện chi vào ngân sách năm sau.
2. Hạch toán
Bạn thực hiện 1 trong 3 cách sau đây:
Cách 1: Theo Thông tư 70/2019/TT-BTC
Căn cứ vào chứng từ đã được Kho bạc xác nhận kế toán hạch toán vào thời điểm kết thúc tháng chỉnh lý quyết toán:
Nợ TK: 815 – Chi ngân sách xã trong thời gian chỉnh lý
Có TK: 714 – Thu ngân sách xã hạch toán vào NSNN
Lưu ý: Theo hướng dẫn riêng của một số đơn vị chủ quản thì khoản chi chuyển nguồn sang năm sau được hiểu như một khoản chi trong tháng chỉnh lý và không hiển thị lên chỉ tiêu trên Báo cáo thu năm nay nên kế toán xã hạch toán:
Cách 2: Tháng chỉnh lý hạch toán Nợ TK 815/ Có TK 1121 và đầu năm sau hạch toán Nợ TK 1121/Có TK 714
- Trong năm N (Năm trước) khi kết thúc tháng chỉnh lý:
Nợ TK: 815 – Chi ngân sách xã trong thời gian chỉnh lý
Có TK: 1121 – Tiền gửi ngân sách tại Kho bạc
- Đầu năm N+1 (Năm nay) hạch toán:
Nợ TK: 1121 – Tiền gửi ngân sách tại Kho bạc
Có TK: 714 – Thu ngân sách xã hạch toán vào NSNN
Cách 3: Kết thúc thời gian chỉnh lý hạch toán Nợ TK 815/ Có TK 331 và đầu năm sau hạch toán Nợ TK 331/ Có TK 714
- Trong năm N (Năm trước) khi kết thúc tháng chỉnh lý:
Nợ TK: 815 – Chi ngân sách xã trong thời gian chỉnh lý
Có TK: 331 – Các khoản phải trả
- Đầu năm N+1 (Năm nay) hạch toán:
Nợ TK: 331 – Các khoản phải trả
Có TK: 714 – Thu ngân sách xã hạch toán vào NSNN
3. Hướng dẫn trên phần mềm
Ví dụ: Năm 2024 (Năm N) đơn vị có khoản chi chuyển nguồn chuyển sang năm 2025 (Năm N+1) là 10.000.000đ
Trường hợp 1: Bạn hạch toán theo hướng dẫn riêng của đơn vị chủ quản: Kết thúc thời gian chỉnh lý hạch toán Nợ TK 815/Có TK 1121 và đầu năm sau hạch toán Nợ TK 1121/Có TK 714Bước 1:
Bước 2:
– Chọn Ngày CT là ngày 31/01/2025, Ngày HT là ngày 31/12/2024 – Chọn TK Nợ 815, TK Có 1121, TKKB; chọn Nguồn, chương, khoản, tiểu mục Nghiệp vụ: Không chọn
Bước 3: Chọn năm tài chính là năm 2025 (Năm N+1)
– Chọn Ngày CT, Ngày HT trong năm 2025, – Chọn TK Nợ 1121, TK Có 714, TKKB; chọn Nguồn, chương, khoản, tiểu mục Nghiệp vụ: Không chọn
Trường hợp 2: Bạn hạch toán theo hướng dẫn riêng của đơn vị chủ quản: Kết thúc thời gian chỉnh lý hạch toán Nợ TK 815/ Có TK 331 và đầu năm sau hạch toán Nợ TK 331/ Có TK 714Bước 1:
Bước 2:
Bước 3: Chọn năm tài chính là năm 2025 (Năm N+1)
Trường hợp 3: Bạn hạch toán theo hướng dẫn của thông tư Nợ TK 815/ Có TK 714 khi kết thúc tháng chỉnh lýBước 1:
Bước 2:
|