1. Trang chủ
  2. Hướng dẫn nghiệp vụ, sử dụng
  3. Dự toán ngân sách
  4. Rút dự toán bổ sung cân đối ngân sách từ cấp trên

Rút dự toán bổ sung cân đối ngân sách từ cấp trên

Nhấn chuột trái vào dấu + để xem chi tiết

1. Định khoản
  • Căn cứ vào dự toán thu ngân sách xã và tùy vào ngân sách của huyện, huyện có thể chuyển khoản tiền bổ sung cân đối ngân sách xã về từ đầu năm, theo từng đợt hoặc theo từng tháng.
  • Khi tiền bổ sung cân đối ngân sách từ cấp trên về tài khoản tiền ngân sách tại Kho bạc, căn cứ vào giấy báo Có của Kho bạc nhà nước, kế toán xã hạch toán:

Nợ TK 1121: Tiền ngân sách tại Kho bạc (chi tiết theo từng tài khoản).

Có TK 714: Thu ngân sách xã đã hạch toán vào ngân sách nhà nước.

2. Mô tả nghiệp vụ
  1. Đầu năm, kế toán xã lập dự toán ngân sách xã, trong đó xác định số bổ sung cân đối ngân sách.
  2. Phòng tài chính huyện căn cứ vào thực tế ngân sách huyện sẽ thông báo số được bổ sung cho xã.
  3. Kho bạc nhà nước huyện chuyển tiền từ tài khoản ngân sách nhà nước của huyện về tài khoản ngân sách nhà nước của xã.
  4. Kế toán xã căn cứ vào Giấy báo Có của Kho bạc ghi sổ số dự toán bổ sung cân đối ngân sách từ cấp trên.
3. Hướng dẫn trên phần mềm

Cách 1: Lập chứng từ thu tiền gửi

1. Vào menu Tiền gửi, trỏ chuột tại Thu tiền, chọn Phiếu nộp tiền kho bạc.

2. Khai báo thông tin trên Phiếu nộp tiền kho bạc:

  • Thông tin chung: Người nộp, Địa chỉ, Diễn giải, TKKB (Tài khoản 9523… hoặc 9527…).
  • Thông tin chứng từ: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ.
  • Thông tin chứng từ chi tiết: TK Nợ 1121, TK Có 714, Số tiền, MLNS (Tiểu mục 4651).

3. Nhấn Cất.

4. Để xem/in chứng từ, nhấn In.

Ví dụ: In Giấy rút dự toán bổ sung từ ngân sách cấp trên (C2-11/NS) (Thông tư số 19/2020/TT-BTC):

  • Khai báo các thông tin tham số báo cáo. Trường hợp cần hiển thị diễn giải chi tiết trên báo cáo thì tích chọn Hiển thị diễn giải chi tiết.
  • Nhấn Xem báo cáo.

Báo cáo in ra như sau:

Cách 2: Lập chứng từ nghiệp vụ khác

1. Vào menu Tổng hợp, chọn Chứng từ nghiệp vụ khác.

2. Khai báo thông tin chứng từ:

  • Thông tin chung: Người nộp, Địa chỉ, Diễn giải, TKKB (Tài khoản 9523… hoặc 9527…).
  • Thông tin chứng từ: Ngày chứng từ, Ngày hạch toán, Số chứng từ.
  • Thông tin chứng từ chi tiết: TK Nợ 1121, TK Có 714, Số tiền, MLNS (Tiểu mục nợ 7301, Tiểu mục có 4651).

  • Nhấn Cất.

3. Để xem/in chứng từ, nhấn In.

Ví dụ: In Giấy rút dự toán bổ sung từ ngân sách cấp trên (C2-11/NS) (Thông tư số 19/2020/TT-BTC):

Khai báo các thông tin tham số báo cáo.

  • Khai báo tab Thông tin chung. Trường hợp cần hiển thị diễn giải chi tiết trên báo cáo thì tích chọn Hiển thị diễn giải chi tiết.

  • Tại tab Chi tiết số tiền, anh/chị có thể nhập tay để sửa thông tin nếu cần.

Nhấn Xem báo cáo.

Báo cáo in ra như sau:

Cập nhật 09/05/2024

Bài viết này hữu ích chứ?

Giải đáp miễn phí qua facebook
Nếu bạn vẫn còn thắc mắc hãy đăng câu hỏi vào cộng đồng MISA qua facebook để được giải đáp miễn phí và nhanh chóng
ĐĂNG BÀI NGAY